Học viện Công nghệ Quốc gia Kumoh là một trường Đại học Nghiên cứu & Phát triển của Hàn Quốc. Trường tọa lạc ở thành phố Gumi, tỉnh Gyeongbuk. Trường sở hữu chính sách giáo dục tiên tiến dành cho hệ cử nhân, thạc sĩ và tiến sĩ. Học viên này nổi bật với những chuyên ngành Kỹ thuật – Công nghệ.
Tiền thân của Học viện Công nghệ Quốc gia Kumoh là trường cao đẳng kỹ thuật chuyên ngành. Được thành lập vào ngày 31/12/1979. Mục đích nhằm bồi dưỡng những nhân tài xuất chúng cho sự phát triển kinh tế Hàn Quốc. Trường liên tục phát triển về cả số lượng và chất lượng. KIT hiện là trường đại học quốc gia duy nhất về kỹ thuật tại Hàn Quốc.
Học viện Công nghệ Quốc gia Kumoh mở rộng hợp tác giáo dục trên khắp năm châu. Ở Việt Nam, trường hợp tác với Đại học Đà Nẵng, Đại học Khoa học & Công nghệ Hà Nội, Đại học Công nghệ Đà Nẵng, Đại học Công nghiệp Hồ Chí Minh, Đại học Quảng Nam, Đại học Công nghệ Đồng Nai.
Điều kiện | Hệ học tiếng | Hệ Đại học | Hệ sau Đại học |
Cha mẹ có quốc tịch nước ngoài | ✓ | ✓ | ✓ |
Chứng minh đủ điều kiện tài chính để du học | ✓ | ✓ | ✓ |
Yêu thích, có tìm hiểu về Hàn Quốc | ✓ | ✓ | ✓ |
Học viên tối thiểu đã tốt nghiệp THPT | ✓ | ✓ | ✓ |
Điểm GPA 3 năm THPT > 7.0 | ✓ | ✓ | ✓ |
Đã có TOPIK 3 hoặc IELTS 5.5 trở lên | ✓ | ✓ | |
Đã có bằng Cử nhân và đã có TOPIK 4 | ✓ |
Khóa học | Số giờ học/1 tuần | Tổng số giờ học | Học phí | Ghi chú |
Tiếng Hàn (4 kỹ năng: Nghe – Nói – Đọc – Viết) | Khoảng 20h (thứ 2-6) | 400h | 2.200.000 KRW/6 tháng | Học phí không bao gồm tiền giáo trình và phí KTX |
Lưu ý: 1 năm trường tuyển sinh 2 kỳ: tháng 3 và tháng 9 – Mỗi kỳ học kéo dài trong 6 tháng
Lịch trình xuyên suốt kỳ học:
Học kỳ | Lớp | Chấp nhận đơn đăng kí | Buổi phỏng vấn | Sự định hướng |
Học kỳ mùa xuân | Tháng 3 – Tháng 7 | Tháng 10 – Tháng 12 | Tham khảo hướng dẫn cho mỗi học kỳ | Tuần đầu tiên của tháng 3 |
Học kỳ mùa thu | Tháng 9 – Tháng 1 | Tháng 4 – Tháng 6 | Tuần đầu tiên của tháng 9 |
Trường | Khoa | Học phí |
Kỹ thuật |
|
1.416 USD |
Khoa học tự nhiên |
|
1.473 USD |
Quản trị kinh doanh |
|
1.580 USD |
Nghệ thuật tự do |
|
– |
Trường | Khoa | Học phí |
Kỹ thuật |
|
2.042.000 KRW |
Khoa học tự nhiên |
|
2.242.000 KRW |
Quản trị kinh doanh |
|
2.242.000 KRW |
Tư vấn |
|
– |
Phân loại | Học bổng | Thời gian | Điều kiện |
Học bổng I |
|
Sau 1 kỳ | Sinh viên phải đạt điểm chuyên cần 80% trở lên và có số điểm vượt trội trong lớp tiếng Hàn |
Học bổng II |
|
Sau khi nhập học hệ Đại học | Sinh viên phải đạt điểm chuyên cần 80% trở lên và nhập học hệ Đại học tại KIT |
Phân loại | Học bổng | Điều kiện |
Học bổng A | Giảm 100% học phí |
|
Học bổng B | Giảm 50% học phí | |
Học bổng C | Giảm 30% học phí |
Bạn có thể tìm hiểu thêm các chương trình học bổng Hàn Quốc khác qua Cổng thông tin Quỹ học bổng quốc gia Hàn Quốc: www.kosaf.go.kr
Cũng như nhiều trường đại học tại “Xứ sở kim chi”, Học viện Công nghệ Quốc gia Kumoh KIT cung cấp ký túc xá cho sinh viên xa quê và sinh viên quốc tế.
Trong 6 tháng đầu tiên sau khi nhập học, sinh viên phải sống trong ký túc xá của trường đại học. Đặc biệt, mỗi học kỳ, ký túc xá sẽ ưu tiên cho sinh viên năm nhất, tiếp đến là sinh viên đang theo học tại Trung tâm Hàn ngữ và sinh viên quốc tế.
Hệ thống ký túc xá của trường rất tiện nghi, an toàn và giá cả phải chăng. Có 2 loại phòng chủ yếu là phòng 2 người hoặc phòng 4 người. Tiện nghi bao gồm: giường, tủ quần áo, bàn ghế, Wi-Fi miễn phí. Ngoài ra, sinh viên sống trong ký túc xá được sử dụng phòng ở sinh viên, phòng giặt là, phòng tập thể dục và nhiều tiện ích khác ngay trong ký túc xá.
Tòa nhà | Loại phòng | Số phòng | Chi phí/1 kỳ | Tiền ăn | |
7 ngày | 5 ngày | ||||
Pureum 1 (nam) | Đôi | 116 | 462.000 KRW | 622.720 KRW | 503.670 KRW |
Pureum 2 (nam) | Đôi | 159 | |||
Pureum 3 (nữ) | Bốn | 66 | 385.000 KRW | ||
Pureum 4 (nam) | Bốn | 70 | |||
Shinpyeong (nam – nữ) | Đôi | 67 | 462.000 KRW |