Đại học Công nghệ và Giáo dục Hàn Quốc là trường Đại học hệ 4 năm được thành lập bởi chính phủ Hàn Quốc (Bộ Việc làm và Lao động) vào năm 1991. Hướng đến đào tạo các kỹ sư thực hành và các chuyên gia HRD và TVET (Kỹ thuật Giáo dục & Đào tạo nghề) giáo viên dựa trên triết lý giáo dục “đi tìm chân lý từ thực tế”.
Trải qua 30 năm hình thành và phát triển trường đạt được rất nhiều thành tựu:
Trường Đại học Công nghệ và Giáo dục Hàn Quốc được trang bị hệ thống cơ sở vật chất hiện đại, chương trình học chất lượng, đội ngũ giảng viên chuyên môn cao. Vì thế, hằng năm trường thu hút hàng ngàn du học sinh Quốc tế đến đây học tập.
Đại học Công nghệ và Giáo dục Hàn Quốc đạt thứ hạng và danh tiếng cao ở cả trong và ngoài nước:
Điều kiện | Hệ học tiếng | Hệ Đại học | Hệ sau Đại học |
Cha mẹ có quốc tịch nước ngoài | ✓ | ✓ | ✓ |
Chứng minh đủ điều kiện tài chính để du học | ✓ | ✓ | ✓ |
Yêu thích, có tìm hiểu về Hàn Quốc | ✓ | ✓ | ✓ |
Học viên tối thiểu đã tốt nghiệp THPT | ✓ | ✓ | ✓ |
Điểm GPA 3 năm THPT > 7.0 | ✓ | ✓ | ✓ |
Đã có TOPIK 3 hoặc IELTS 5.5 trở lên | ✓ | ✓ | |
Đã có bằng Cử nhân và đã có TOPIK 4 | ✓ |
Các khoản phí | Chi phí |
Phí nhập học | 50.000 KRW |
Học phí | 1.250.000 KRW/Kỳ |
Kí túc xá | 620.000 KRW/Kỳ |
Kỳ học | 4 học kỳ/năm (tháng 3, 5, 9, 12), 10 tuần/kỳ |
Thời gian học | 4 giờ/ngày, từ thứ 2 – thứ 6 |
Sĩ số lớp | 15 học viên/lớp |
Chương trình đào tạo | Tập trung vào 4 kỹ năng nghe, nói, đọc, viết theo cấp độ 1 đến 6 |
Chương trình ngoại khóa | Tham gia các trải nghiệm văn hóa, địa điểm du lịch, di tích lịch sử |
Học phí chuyên ngành được trường áp dụng hiện nay dao động trong khoảng 1.731.000 – 2.448.000 KRW/Kỳ
Tên học bổng | Điều kiện nhận học bổng | Giá trị học bổng |
Tiến bộ học tập trong ngôn ngữ Hàn Quốc | Vượt qua TOPIK 4 (Trừ sinh viên vượt qua quá trình nhập học với chương trình TOPIK/GET) | 300.000 KRW |
Vượt qua TOPIK 5 (Trừ sinh viên vượt qua quá trình nhập học với chương trình TOPIK/GET) | 1.000.000 KRW | |
Giải thưởng học thuật xuất sắc | Lọt TOP 30% điểm trung bình cao nhất học kỳ trước | 1/3 học phí |
Lọt TOP 10% điểm trung bình cao nhất học kỳ trước | 1/2 học phí | |
Sinh viên đạt điểm trung bình tối thiểu 3.5 học kỳ trước | 100% học phí | |
Học bổng dựa trên tiêu chuẩn nhập học | Lọt TOP 30% điểm trung bình cao nhất khi nhập học | 1/3 học phí + phí nhập học |
Lọt TOP 10% điểm trung bình cao nhất khi nhập học | 1/2 học phí + phí nhập học | |
Lọt TOP 5% điểm trung bình cao nhất khi nhập học | 100% học phí + phí nhập học |
Bạn có thể tìm hiểu thêm các chương trình học bổng Hàn Quốc khác qua Cổng thông tin Quỹ học bổng quốc gia Hàn Quốc: www.kosaf.go.kr
Đại học Công nghệ và Giáo dục Hàn Quốc có bố trí khu kí túc xá cho sinh viên khi đăng kí nhập học vào trường. Mỗi phòng trang bị bàn ghế, giường ngủ, tủ, phòng tắm, wifi… Sinh viên còn được sử dụng một số tiện ích trong khuôn viên trường như ngân hàng, quán cà phê, cửa hàng tiện lợi, trung tâm thể dục. Tất cả các phòng thí nghiệm và phòng giảng đều mở cửa phục vụ sinh viên 24/24. Chi phí kí túc xá hiện được áp dụng 620.000 KRW/Kỳ
Ký túc xá | Phí Ký túc xá |
Phí đăng ký | 100.000 won |
KTX Haul/Yesui | 480.000 won/học kỳ (Phòng 2 người) |
KTX Hamji | 540.000 won/học kỳ (Phòng 2 người) |
KTX Hanul | 580.000 won/học kỳ (Phòng 2 người) |
KTX Charmbit, Cheongsolgwan | 660.000 won/học kỳ (Phòng 2 người) |
KTX Dasol, Eunsol | 670.000 won/học kỳ (Phòng 2 người) |
KTX Yesol | 680.000 won/học kỳ (Phòng 2 người) |
KTX IH | 890.000 won/học kỳ (Phòng 2 người) |