Trường Đại học Giáo dục Quốc gia Seoul thành lập năm 1946 với tên gọi Trường chính quy công lập Kyunggi tại Quận Seocho-gu, thủ đô Seoul. Trường vinh dự là Đại học Quốc gia đầu tiên tại Hàn Quốc chuyên đào tạo giáo viên tiểu học. Trường chuyên cung cấp các chương trình đào tạo Đại học, sau Đại học và có một trường tiểu học trực thuộc.
Trải qua 75 năm hình thành và phát triển trường đạt được vô số thành tích nổi bật. Đặc biệt, trong 5 năm trở lại đây trường được các tổ chức, đơn vị chính phủ lựa chọn trong một số chương trình hợp tác lớn. Trường hiện liên kết đào tạo với hơn 71 Đại học tại 17 nước trên thế giới như: Đại học West Chester, Đại học Wisconsin, Đại học Essex, Đại học bang Moscow, Đại học bang Irkutsk, Đại học Ngôn ngữ Thế giới Bang Uzbek…
Điều kiện | Hệ học tiếng | Hệ Đại học | Hệ sau Đại học |
Cha mẹ có quốc tịch nước ngoài | ✓ | ✓ | ✓ |
Chứng minh đủ điều kiện tài chính để du học | ✓ | ✓ | ✓ |
Yêu thích, có tìm hiểu về Hàn Quốc | ✓ | ✓ | ✓ |
Học viên tối thiểu đã tốt nghiệp THPT | ✓ | ✓ | ✓ |
Điểm GPA 3 năm THPT > 7.0 | ✓ | ✓ | ✓ |
Đã có TOPIK 3 hoặc IELTS 5.5 trở lên | ✓ | ✓ | |
Đã có bằng Cử nhân và đã có TOPIK 4 | ✓ |
Học phí | Phí duyệt hồ sơ | Phí bảo hiểm và tài liệu học tập |
7,200,000 KRW (buổi sáng 9h00 ~ 13h00) | 60,000 KRW | Tùy theo năm học trường sẽ có mức thu khác nhau.
|
6,600,000 KRW (buổi chiều 13h30 ~ 17h20) |
Khoa | Chuyên ngành | Học phí (1 kỳ) |
Nhân văn |
|
2,442,000 KRW |
Khoa học xã hội |
|
2,442,000 KRW |
|
2,679,000 KRW | |
Khoa học tự nhiên |
|
2,975,000 KRW |
|
2,450,000 KRW | |
Điều dưỡng |
2,975,000 KRW | |
Quản trị kinh doanh |
2,442,000 KRW | |
Kỹ thuật |
|
2,998,000 KRW |
Khoa học đời sống & Nông nghiệp |
|
2,442,000 KRW |
|
2,975,000 KRW | |
Mỹ thuật |
|
3,653,000 KRW |
Giáo dục |
|
2,442,000 KRW |
|
2,975,000 KRW | |
|
2,450,000 KRW | |
Sinh thái con người |
|
2,442,000 KRW |
|
2,975,000 KRW | |
Thú y |
|
3,072,000 KRW |
|
4,645,000 KRW | |
Âm nhạc |
|
3,961,000 KRW |
Y khoa |
|
3,072,000 KRW |
|
5,038,000 KRW | |
Nghệ thuật khai phóng |
2,975,000 KRW |
Khoa | Chuyên ngành | Học phí (1 kỳ) |
Khoa học xã hội | 3,278,000 KRW | |
Chuyên ngành khác | 3,851,000 KRW | |
Khoa học đời sống & nông nghiệp | Kinh tế nông nghiệp | 2,474,000 KRW |
Chuyên ngành khác | 3,013,000 KRW | |
Quản trị kinh doanh | 3,278,000 KRW | |
Luật | 3,278,000 KRW | |
Nhân văn | 3,278,000 KRW | |
Kỹ Thuật | 3,997,000 KRW | |
Mỹ Thuật | 4,855,000 KRW | |
Âm nhạc | 5,093,000 KRW | |
Giáo dục | Giáo dục xã hội | 3,148,000 KRW |
Giáo dục thể chất | 3,971,000 KRW | |
Sư phạm toán | 3,156,000 KRW | |
Sinh thái con người | Tiêu dùng, trẻ em | 3,148,000 KRW |
Thực phẩm, dinh dưỡng, may mặc… | 3,851,000 KRW | |
Dược | 4,746,000 KRW | |
Thú y | Lâm sàng | 5,789,000 KRW |
Cơ bản | 5,363,000 KRW | |
Điều dưỡng | 3,971,000 KRW | |
Nha khoa | Lâm sàng | 6,131,000 KRW |
Cơ bản | 4,931,000 KRW | |
Y | Lâm sàng | 6,131,000 KRW |
Cơ bản | 4,931,000 KRW |
Tên học bổng | Số tiền trả cho mỗi người | Mục đích của việc thanh toán | Phương pháp lựa chọn |
Học bổng cao cấp | 1.219.000 KRW | Trợ cấp học phí | Xếp loại học kỳ trước theo khối lớp, 1 nam và 1 nữ |
Học bổng xuất sắc trong học tập | 1.000.000 KRW | Trợ cấp học phí | 4 sinh viên đạt điểm xuất sắc trong học kỳ trước theo lớp (không phân biệt giới tính) |
Học bổng giảm học phí (lớp) | 325.000 KRW | Trợ cấp học phí | Được chọn trong 20% điểm cao nhất học kỳ trước |
Tên học bổng | Số tiền trả cho mỗi người | Mục đích của việc thanh toán | Phương pháp lựa chọn |
Học bổng giảm học phí (Kinh tế I) | 325.000 KRW | Trợ cấp học phí | Dựa trên phân tích thu nhập do Quỹ học bổng Hàn Quốc tính toán, hãy chọn những người có thu nhập hộ gia đình khó khăn (lựa chọn theo nhóm thấp hơn) |
Học bổng giảm học phí (Kinh tế Ⅱ) | 300.000 KRW | Trợ cấp học phí | |
Học bổng chi phí sinh hoạt | 500.000 KRW | Trợ cấp chi phí sinh hoạt |
Tên học bổng | Số tiền trả cho mỗi người | Mục đích của việc thanh toán | Phương pháp lựa chọn |
Học bổng làm việc tại trường | Áp dụng theo đơn giá từng giờ làm việc |
Trợ cấp chi phí sinh hoạt | Lựa chọn học bổng, tùy thuộc vào trường học |
Học bổng lao động Quốc gia |
Tên học bổng | Số tiền trả cho mỗi người | Mục đích của việc thanh toán | Phương pháp lựa chọn |
Học bổng tình nguyện | Thanh toán chênh lệch theo phân loại hoạt động | Trợ cấp chi phí sinh hoạt | Một người làm điều hành trong một tổ chức tự quản của sinh viên… |
Học bổng trải nghiệm văn hóa tự trị ở nước ngoài | Thay đổi theo hoàn cảnh ngân sách kế toán của trường đại học | Đăng thông báo tuyển chọn trên trang web | |
Học bổng tình nguyện viên du học | Đăng thông báo tuyển chọn trên trang web | ||
Học bổng Cheongram | Những người đã được các khoa, phòng giới thiệu dựa trên nhiều tiêu chí khác nhau như thái độ học tập xuất sắc | ||
Học bổng nâng cao thương hiệu SNUE | Lựa chọn sinh viên đã được công nhận cho những nỗ lực của họ bằng cách nâng cao vị thế của trường. Cung cấp các công việc tình nguyện & Hoạt động giáo dục. |
Tên học bổng | Số tiền trả cho mỗi người | Mục đích của việc thanh toán | Phương pháp lựa chọn |
Học bổng khen thưởng quốc gia | Học phí đầy đủ | Trợ cấp học phí | Con (cháu) người có công với tổ quốc hoặc có giấy chứng nhận đối tượng được hỗ trợ giáo dục hoặc giấy chứng nhận đối tượng được miễn học phí Đại học… |
Học bổng chia sẻ | 500.000 KRW | Trợ cấp học phí | Học sinh khuyết tật |
Học bổng quỹ phát triển giáo dục Đại học Quốc gia Seoul | Thanh toán theo kế hoạch thực hiện quỹ phát triển | Trợ cấp học phí/Trợ cấp chi phí sinh hoạt | Lựa chọn mục tiêu hỗ trợ theo kế hoạch thực hiện quỹ phát triển |
Tên học bổng | Số tiền trả cho mỗi người | Mục đích của việc thanh toán | Phương pháp lựa chọn |
Học bổng làm việc tại trường |
|
Hỗ trợ chi phí sinh hoạt | Lao động nội địa và lao động nước ngoài jibyeol được lựa chọn dựa trên đặc điểm kinh doanh |
Học bổng công việc Quốc gia |
Bạn có thể tìm hiểu thêm các chương trình học bổng Hàn Quốc khác qua Cổng thông tin Quỹ học bổng quốc gia Hàn Quốc: www.kosaf.go.kr
Kí túc xá giúp sinh viên của trường có thể trải nghiệm cuộc sống tập thể bằng cách khuyến khích tính tự chủ và kỷ luật. Mỗi phòng trang bị giường ngủ, tủ quần áo, bàn ghế, wifi… Sinh viên còn được sử dụng sảnh đợi, phòng đọc sách, phòng tắm, thiết bị nấu ăn, phòng hội thảo, phòng tập thể dục, máy lọc nước, đàn piano… Sinh viên năm nhất thường sẽ được ưu tiên nhận vào ký túc xá (50% tổng sức chứa).