Trường Đại học Hongik (홍익대학교) là một trường đại học tư thục ở Mapo-gu, trung tâm thành phố Seoul Hàn Quốc. Với 9 chuyên khoa, 38 phân ngành và 74 phân khoa thuộc 12 trường cao học. Đại học Hongik nằm trên con đường nổi tiếng dành cho học sinh của thủ đô Seoul, vẫn được các bạn sinh viên gọi với tên Hongdae.
Trường có 4 cơ sở: Seoul, Daehak-ro, Sejong và Hwaseong. Tổng số sinh viên theo học tại trường hiện có khoảng 21,700 sinh viên. Trường có thế mạnh đặc biệt về các ngành nghệ thuật và thiết kế. Trường đại học Hongik luôn khuyến khích sự sáng tạo và rèn luyện tính độc lập của sinh viên. Sinh viên được trang bị các kỹ năng cần thiết để hòa nhập với thời đại cùng các kiến thức chuyên môn vững vàng.
Trường Đại học Hongik hiện có các chương trình liên quan đến giáo dục ngoại ngữ đa dạng được cung cấp cho sinh viên Đại học và sau Đại học. Hàng năm, có khoảng hơn 3000 sinh viên từ khắp nơi trên thế giới đến tham gia các khóa học tiếng hàn của Viện đào tạo. Các phiếu đánh giá bài giảng được tiến hành ở mỗi học kỳ đều duy trì mức độ hài lòng của các sinh viên với giảng viên trung bình là trên 90 điểm.
Trường Đại học Hongik được bộ giáo dục khoa học kĩ thuật lựa chọn là trường đại học ưu tú về chế độ cải cách giáo dục trong suốt 8 năm liên tiếp và trường đại học ưu tú về mảng thiết kế suốt 3 năm liên tiếp. Ngoài ra, Trường Đại học Hongik còn là trường đại học có đội tuyển giảng viên ưu tú và có nhiều học bổng dành cho sinh viên. Đứng thứ 2 trong các trường đại học tư về việc cấp học bổng cho sinh viên. Học bổng mà mỗi sinh viên có thể được nhận gần cao nhất cả nước (Nhật báo kinh tế Hàn Quốc tháng 9/2015).
Trường Đại học Hongik có thế mạnh đặc biệt về các ngành nghệ thuật và thiết kế. Trường đã đạt được nhiều thành tích nổi bật như:
Ngoài ra, Trường Đại học Hongik có nhiều ưu điểm như sau:
Điều kiện | Hệ học tiếng | Hệ Đại học | Hệ sau Đại học |
Cha mẹ có quốc tịch nước ngoài | ✓ | ✓ | ✓ |
Chứng minh đủ điều kiện tài chính để du học | ✓ | ✓ | ✓ |
Yêu thích, có tìm hiểu về Hàn Quốc | ✓ | ✓ | ✓ |
Học viên tối thiểu đã tốt nghiệp THPT | ✓ | ✓ | ✓ |
Điểm GPA 3 năm THPT > 7.0 | ✓ | ✓ | ✓ |
Đã có TOPIK 3 hoặc IELTS 5.5 trở lên | ✓ | ✓ | |
Đã có bằng Cử nhân và đã có TOPIK 4 | ✓ |
Khóa học | Thông tin | Lịch học | Ghi chú |
Khóa học tiếng Hàn cho người nước ngoài | 6 giai đoạn
|
9:00 – 12:50 |
|
Chương trình TOPIK | Khóa học thi TOPIK II | 14:30 – 16:30 |
|
Campus | Ngành học | Học phí (Đã bao gồm phí nhập học) |
Seoul |
|
4,450,000 KRW |
|
5,518,000 KRW | |
Sejong |
|
4,446,000 KRW |
|
5,516,000 KRW |
Khoa/Học viện | Phí nhập học (won) | Học phí (won) | Tổng cộng |
Nghệ thuật tự do, Khoa học xã hội, Lý thuyết nghệ thuật (Thạc sĩ) | 996,000 | 4,781,000 | 5,777,000 won (~108.000.000 VNĐ) |
Kỹ thuật | 996,000 | 6,403,000 | 7,399,000 won (~139.000.000 VNĐ) |
Trường Quốc tế Thiết kế về Nghiên cứu Nâng cao | 996,000 | 6,368,000 | 7,364,000 won (~138.000.000 VNĐ) |
Phân loại | Mức học bổng | Điều kiện |
Xuất sắc | 1,650,000 KRW (100% học phí) | Hạng 1 mỗi cấp |
Ưu tú | 1,155,000 KRW (70% học phí) | Hạng 2 mỗi cấp |
Khuyến khích | 825,000 KRW (50% học phí) | Hạng 3 mỗi cấp |
Chăm chỉ | 150,000 KRW (~10% học phí) | Top 10% mỗi cấp |
1) Học bổng đại học (28 loại)
2) Kết nối với các nguồn tài trợ tư nhân và học bổng liên quan (hơn 70 loại)
3) Học bổng toàn cầu Hongik
Học sinh nước ngoài, theo đó cả cha và mẹ đều là người nước ngoài sẽ được trao học bổng Hongik Global như sau: Học kỳ đầu tiên: 900.000 KRW được trao cho tất cả sinh viên trừ sinh viên theo học trường Cao đẳng Kiến trúc và Cao đẳng Mỹ thuật
GPA kỳ trước | Học bổng |
4.0 trở lên | 100% |
từ 3.5 và dưới 4.0 | 80% |
từ 3.0 và dưới 3.5 | 60% |
từ 2.5 và dưới 3.0 | 40% |
từ 2.0 đến 2.5 | 1,200,000 KRW |
Bạn có thể tìm hiểu thêm các chương trình học bổng Hàn Quốc khác qua Cổng thông tin Quỹ học bổng quốc gia Hàn Quốc: www.kosaf.go.kr
Trường đại học Hongik là một trong những trường đại học được trang bị cơ sở vật chất hiện đại nhất. Trường có hai khu học xá chính đặt tại ở Seoul và Sejong. Tại mỗi địa điểm đều có kí túc xá của trường. Kí túc xá rộng, đẹp, hiện đại như khách sạn (xây dựng tháng 3 năm 2016); viện cao học thiết kế quốc tế (IDAS), viện cao học trình diễn nghệ thuật (Daehakro campus); tòa nhà “Hongmunkwan” là nơi để nghiên cứu học tập cũng như sinh hoạt văn hóa (Seoul campus).
Xung quanh trường Đại học Hongik có rất nhiều nhà hàng, tiệm cà phê, quán rượu có thiết kế độc đáo và cá tính. Thêm nữa, khu phố Hongdae còn có rất nhiều quán ăn, quán rượu có hương vị đặc trưng đậm chất Hàn Quốc để khi đến đây các bạn có thể trải nghiệm nhiều hương vị độc đáo mà không nơi nào có được.
Ký túc xá | Điều kiện phòng | Tổng số (người) | Chi phí (4 tháng) | |
---|---|---|---|---|
Cơ sở Seoul (Sinh viên đại học) | ||||
Tòa 1 | – Phòng 4 người – Mỗi người: Bàn, kệ sách, giường, tủ áo, internet – Tòa có trang bị nhà ăn, phòng nghỉ ngơi, phòng vận động, phòng giặt ủi |
Nam: 273 Nữ: 141 |
513 USD | |
Tòa 2 | – Phòng 2 người (Trang thiết bị hiện đại) – Mỗi người: Bàn, kệ sách, giường, tủ áo, internet – Mỗi phòng có phòng tắm riêng |
Nam: 508 Nữ: 558 |
1,102 USD | |
Tòa 3 | – Phòng 2 người (Trang thiết bị hiện đại) – Mỗi người: Bàn, kệ sách, giường, tủ áo, internet – Tòa có trang bị phòng nghỉ ngơi, phòng giặt khô |
Nam: 8 Nữ: 126 |
1,015 USD | |
Cơ sở Sejong (Sinh viên cao học) | ||||
Phòng rộng rãi | – Mỗi người: Bàn, kệ sách, giường, tủ áo, internet – Tòa có trang bị phòng nghỉ ngơi, phòng giặt khô |
Phòng 2 người | Nam: 10 | ~829 USD trở lên |
Phòng 4 người | Nữ: 123 | |||
Nam: 231 | ||||
Phòng mới | – Mỗi người: Bàn, kệ sách, giường, tủ áo, internet – Tòa có trang bị nhà ăn, cửa hàng tiện lợi, phòng nghỉ ngơi, quầy thức ăn nhanh, phòng giặt khô, không gian nghỉ ngơi bên ngoài tòa nhà |
Phòng 2 người | Nam: 64 | |
Nữ: 158 | ||||
Phòng 4 người | Nam: 376 | |||
Nữ: 408 |