Trường đại học Gwangju (광주대학교) thành lập năm 1980, tọa lạc tại thành phố Gwangju thuộc miền Nam Hàn Quốc. Thành phố Gwangju là đô thị có lịch sử và văn hóa lâu đời, với hệ thống giao thông tiện lợi và dịch vụ công cộng phát triển. Cảnh sắc tươi đẹp. Từ trung tâm thành phố đến trường bằng ô tô mất khoảng 30 phút, đến Seoul mất khoảng 1 tiếng 30 phút bằng KTX.
Đây là ngôi trường đại học đầu tiên thực hiện “Chương trình Chi viện Thực tập ở Doanh Nghiệp” và “Chương trình Chi viện cho Sáng nghiệp”. Đại học Gwangju có đội ngũ giảng viên ưu tú, với khoảng 550 giảng viên: 260 giáo sư, 160 giảng viên thỉnh giảng và trên 10 giảng viên người nước ngoài đang công tác tại trường. Hiện nay trường cũng đang ký kết giao lưu học thuật với hơn 60 trường đại học của các nước như Mỹ, Nhật bản, Trung Quốc, Nga, Úc, Philippine, Việt Nam, … thông qua chương trình Sinh viên trao Đổi, chương trình 2+2, 3+1.
Thư viện Hosim của trường lưu trữ lượng sách phong phú, tạo không gian học tập yên tĩnh. Sinh viên thoải mái học hỏi và có thể sử dụng phòng vi tính miễn phí 24 giờ. Ngoài ra có phòng rèn luyện thể chất, phòng âm nhạc, sân vận động, sân bóng rổ, nhà thi đấu thể dục… giúp sinh viên có được cuộc sống khỏe mạnh và sinh hoạt theo sở thích của mình.
Từ năm 2012 đến 2015, trường được công nhận trên 20 dự án công trình như:
Điều kiện | Hệ học tiếng | Hệ Đại học | Hệ sau Đại học |
Cha mẹ có quốc tịch nước ngoài | ✓ | ✓ | ✓ |
Chứng minh đủ điều kiện tài chính để du học | ✓ | ✓ | ✓ |
Yêu thích, có tìm hiểu về Hàn Quốc | ✓ | ✓ | ✓ |
Học viên tối thiểu đã tốt nghiệp THPT | ✓ | ✓ | ✓ |
Điểm GPA 3 năm THPT > 7.0 | ✓ | ✓ | ✓ |
Đã có TOPIK 3 hoặc IELTS 5.5 trở lên | ✓ | ✓ | |
Đã có bằng Cử nhân và đã có TOPIK 4 | ✓ |
Trường | Học phí |
Xã hội – Nhân văn | 2,750,000 KRW |
Giáo dục Y tế – Phúc lợi | 2,997,000 KRW |
Văn hóa – Nghệ thuật | 3,483,000 KRW |
Khoa học – Công nghệ | 3,483,000 KRW |
Kinh doanh | 2,810,000 KRW |
Học phí | |
Xã hội – Nhân văn | 3,217,000 KRW |
Giáo dục Y tế – Phúc lợi | 3,378,000 KRW |
Văn hóa – Nghệ thuật | 3,944,000 KRW |
Công nghệ | 3,944,000 KRW |
Quản trị kinh doanh | 3,217,000 KRW |
Năng lực ngoại ngữ | Quản lý phí KTX | Phí nhập học | Học phí | Ghi chú |
TOPIK 3 | Miễn giảm | 100% | 25% | Miễn toàn bộ Phí Nhập học cho SV nước ngoài, trừ SV Sau đại học |
TOPIK 4 | Miễn giảm | 100% | 40% | |
TOPIK 5 | Miễn giảm | 100% | 45% | |
TOPIK 6 | Miễn giảm | 100% | 50% |
Thành tích | Học bổng | Ghi chú |
Trên 3.0 | 100,000 KRW | Không phân biệt năm học, căn cứ vào thành tích học tập để cấp |
Trên 3.5 | 300,000 KRW | |
Trên 4.0 | 600,000 KRW | |
4.5 | 1,000,000 KRW |
Bạn có thể tìm hiểu thêm các chương trình học bổng Hàn Quốc khác qua Cổng thông tin Quỹ học bổng quốc gia Hàn Quốc: www.kosaf.go.kr
Đại học Gwangju có hệ thống phục vụ xã hội cho sinh viên như ký túc xá trang bị đầy đủ các tiện nghi: Hệ thống điều hòa không khí nóng lạnh, internet quy mô cho khoảng 2 ngàn người sử dụng.
Để nhằm giảm bớt gánh nặng về kinh tế cho du học sinh nên đã trang bị sẵn một Ký túc xá thật sạch sẽ và an toàn, có trang bị đầy đủ hệ thống sưởi ấm và làm mát hoàn chỉnh. Trong Ký túc xá có cửa hàng tiện ích, phòng giặt, phòng rèn luyện thân thể, phòng máy vi tính…..nên tạo ra một cuộc sống đầy đủ tiện nghi trong Ký Túc xá.
Những du học sinh đã nhập học đại học mà đã có chứng chỉ năng lực tiếng Hàn trên TOPIK 3, có thành tích học tập binh quân trên 2.0 ở ngay học kỳ vừa qua thì có thể được miễn toàn bộ phí quản lý KTX .
Phí KTX:
Tiền ăn: 650.000 won/học kỳ (Từ thứ Hai đến thứ Sáu, ngày 3 bữa)
Ngoài ra, cuối tuần, ngày nghỉ lễ, thời gian nghỉ Đông nghỉ Hè thì mỗi bữa ăn là 4.000 won