Học viện Hàn Quốc học là trường nghiên cứu về Ngôn ngữ – Văn Hoá Hàn Quốc của Bộ giáo dục. Trường được thành lập vào năm 1980, cách thủ đô Seoul 30km. Trường thành lâp với phương châm mục tiêu “Nuôi dưỡng những học giả tài năng, đóng góp cho sự phát triển và toàn cầu hoá của Hàn Quốc”. Với môi trường học tập và nghiên cứu chất lượng quốc tế, sinh viên được học dưới dẫn dắt từ những giáo sư hàng đầu Hàn Quốc.
Bao gồm: 4 Khoa, 16 Chuyên ngành
1. Khoa Nhân Văn
2. Khoa Văn hóa Nghệ thuật
3. Khoa Khoa học Xã hội
4. Nghiên cứu toàn cầu về Hàn Quốc
Khoa | Ngành học |
Nhân văn | Lịch sử Hàn Quốc |
Ngôn ngữ Hàn Quốc | |
Văn học Hàn Quốc | |
Văn hoá Nghệ thuật | Nhân chủng học |
Văn hoá dân gian | |
Lịch sử Mỹ thuật | |
Tin học Nhân văn – Địa lý Nhân văn | |
Khoa học Xã hội | Chính trị |
Xã hội học | |
Nghiên cứu Hàn Quốc toàn cầu | Văn hoá Hàn Quốc |
Khoa | Ngành học |
Nhân văn | Lịch sử Hàn Quốc |
Văn học Hàn Quốc | |
Văn hoá Nghệ thuật | Văn hoá dân gian |
Âm nhạc học | |
Khoa học Xã hội | Chính trị |
Giáo dục |
học kỳ | Giai đoạn |
---|---|
Học kỳ 1 | Tháng 3 – Tháng 6 (15 tuần) |
Học kỳ thứ hai | Tháng 9 – Tháng 12 (15 tuần) |
Trình độ tiếng Hàn | quá trình | bài học | Giờ mỗi khóa học |
---|---|---|---|
TOPIK cấp 1-4 | Khóa học cơ bản (90 giờ) |
Tiếng hàn 1 | 6 |
Hàn Quốc 2 | 6 | ||
Hàn Quốc 3 | 6 | ||
Hàn Quốc 4 | 6 | ||
Hàn Quốc 5 | 6 | ||
Tiếng Hàn 6 | 6 | ||
TOPIK cấp 4 ~ 6 | Khóa học nghiên cứu (45 giờ) |
Đọc tiếng Hàn nâng cao | 3 |
Nghe tiếng Hàn nâng cao | 3 | ||
Thuyết trình và thảo luận học thuật | 3 | ||
Từ vựng và ngữ pháp tiếng Hàn | 3 | ||
Viết học thuật (Giới thiệu) | 3 | ||
Viết học thuật (Nâng cao) | 3 | ||
TOPIK cấp 1-4 | Khóa học đặc biệt (45 giờ) |
Thực hành tiếng Hàn 1 | 3 |
Thực hành tiếng Hàn 2 | 3 | ||
Thực hành tiếng Hàn 3 | 3 |
90 giờ mỗi khóa học (2 ngày một tuần, 15 tuần)
45 giờ mỗi khóa học (1 ngày một tuần, 15 tuần)
45 giờ mỗi khóa học (1 ngày một tuần, 15 tuần)
Mục tiêu | loại hình | Nội dung | số tiền học bổng | Kỳ thanh toán (số lần) |
---|---|---|---|---|
Người Hàn Quốc, người nước ngoài | Học bổng miễn giảm học phí | Thanh toán cho người nước ngoài, người Hàn Quốc ở nước ngoài, người nhận ký gửi, sinh viên có kết quả thi đầu vào xuất sắc và những người có hoàn cảnh khó khăn trong hộ gia đình dưới lớp dưới kế tiếp | Toàn bộ học phí cho mỗi học kỳ |
|
học bổng làm việc | Được trả lương theo các hoạt động công việc như trợ lý đại học, giám sát ký túc xá, quản lý bếp ký túc xá, v.v. |
|
thời gian làm việc | |
Học bổng tiền gửi | Học bổng do các cá nhân bên ngoài, các nhóm khác nhau, và các giảng viên và nhân viên nội bộ trao tặng được cung cấp tùy theo mục đích. | Theo mục đích của người gửi tiền | Theo mục đích của người gửi tiền | |
địa phương | học bổng nghiên cứu | Sinh viên nhận học bổng được khuyến khích xem xét các khía cạnh toàn diện như kết quả học tập và thái độ học tập trong chuyên ngành. Hỗ trợ hoạt động nghiên cứu của sinh viên. |
|
Mỗi học kỳ một lần |
người nước ngoài | Học bổng bồi dưỡng thế hệ kế cận du học | Hỗ trợ sinh viên tập trung vào việc học bằng cách tuyển chọn sinh viên nước ngoài xuất sắc và cấp học bổng cho sinh hoạt phí. |
|
1 năm |
Học bổng học bổng nước ngoài do chính phủ mời | Học bổng được trao cho sinh viên trúng tuyển vào trường thông qua quá trình tuyển chọn của Viện Giáo dục Quốc tế Quốc gia |
|
Tiếp tục trong năm học |
*** Lưu ý:
Loại hình | Học bổng miễn giảm học phí (Chỉ dành cho sinh viên có thành tích học tập xuất sắc) | Học bổng bồi dưỡng thế hệ kế cận du học |
---|---|---|
Điều kiện bảo trì |
|
|
*** Hạn chế về quyền lợi kép: Học bổng miễn giảm học phí và học bổng nghiên cứu bị hạn chế đối với những người thụ hưởng chồng chéo.
Trường có 2 toà Ký túc xá gồm 130 phòng đơn và đôi, phòng bếp, phòng giặt, phòng tắm, phòng gym, phòng sinh hoạt, phòng hội thảo, phòng đa năng,…
Phòng | Chi phí (KRW) |
Phòng đơn | 1.086.000 |
Phòng đôi | 543.000 |