Tiền thân của trường Đại học Suwon là Học viện Gowoon. Được thành lập vào tháng 3 năm 1982 bởi Tiến sĩ Lee Jong-wook – hiệu trưởng đầu tiên của Học viện. Tháng 11 năm 1982, trường được công nhận là Trường Đại học Tổng hợp và đổi tên thành Trường Đại học Suwon. Năm 1989, Viện đào tạo Ngôn ngữ tại trường được thành lập.
Tháng 3 năm 2017, trường Đại học Suwon thành lập 19 khoa với 49 khoa chuyên ngành thu hút đông đảo lượng sinh viên không chỉ trên toàn cầu mà cả quốc tế. Ngoài ra, tại trường còn có những công trình kiến trúc hỗ trợ tốt nhất cho quá trình học tập của sinh viên như Thư viện Trung ương, Viện bảo tàng, Nhà xuất bản, Ký túc xá…Đặc biệt, Thư viện Trung ương có sức chứa lên đến hơn 1000 người.
Cựu sinh viên tiêu biểu của trường Đại học Suwon:
Trong suốt 40 năm phát triển, trường Đại học Suwon đã không ngừng nỗ lực phấn đấu và đạt được những thành tích nổi bật như sau:
Điều kiện | Hệ học tiếng | Hệ Đại học | Hệ sau Đại học |
Cha mẹ có quốc tịch nước ngoài | ✓ | ✓ | ✓ |
Chứng minh đủ điều kiện tài chính để du học | ✓ | ✓ | ✓ |
Yêu thích, có tìm hiểu về Hàn Quốc | ✓ | ✓ | ✓ |
Học viên tối thiểu đã tốt nghiệp THPT | ✓ | ✓ | ✓ |
Điểm GPA 3 năm THPT > 7.0 | ✓ | ✓ | ✓ |
Đã có TOPIK 3 hoặc IELTS 5.5 trở lên | ✓ | ✓ | |
Đã có bằng Cử nhân và đã có TOPIK 4 | ✓ |
Kỳ nhập học | Tháng 3 – 6 – 9 – 12 |
Thông tin khóa học | 10 tuần/ 1 kỳ |
Phí xét hồ sơ | 50,000 KRW (không hoàn trả) |
Học phí |
|
Giáo trình | 70,000 KRW/ kỳ |
Bảo hiểm y tế | 130,000 KRW/ năm |
Phí cấp thẻ dành cho người nước ngoài | 30,000 KRW |
Viện | Học phí (1 năm) |
Xã hội và Nhân văn |
6,188,000 KRW |
Kinh doanh và Thương mại |
6,188,000 KRW |
Kỹ thuật và Công nghệ thông tin |
8,044,000 KRW |
Kỹ thuật ICT |
8,044,000 KRW |
Khoa học Sức khỏe |
7,306,000 KRW |
Mỹ thuật |
8,616,000 KRW |
Âm nhạc |
8,616,000 KRW |
Nghệ thuật Văn hóa tổng hợp |
8,044,000 KRW |
Phí tiếp nhận hồ sơ hệ sau đại học
Phân loại | Điều kiện | Mức học bổng |
Sinh viên mới nhập học | Dựa vào điểm số đăng ký nhập học | Giảm từ 20~60% học phí |
Sinh viên đang theo học tại trường | GPA từ 4.0 trở lên | Giảm 50% học phí |
GPA từ 3.5 trở lên | Giảm 40% học phí | |
GPA từ 3.0 trở lên | Giảm 30% học phí | |
GPA từ 2.5 trở lên | Giảm 20% học phí |
Phân loại | Điều kiện | Mức học bổng |
Sinh viên mới nhập học | Sinh viên đã ký kết Hợp tác Quốc tế (Hợp tác cùng Đại học Suwon) | Giảm 50% học phí |
Sinh viên đang theo học tại trường |
Bạn có thể tìm hiểu thêm các chương trình học bổng Hàn Quốc khác qua Cổng thông tin Quỹ học bổng quốc gia Hàn Quốc: www.kosaf.go.kr
Ký túc xá tại trường Đại học Suwon bao gồm hai tòa khác nhau: Tòa Gowoon và Tòa Gyeongsang.
Giờ hoạt động tại 2 tòa KTX là từ 5 giờ sáng đến 1 giờ khuya. Ngoài ra còn được trang bị đầy đủ mọi thiết bị cần thiết cho sinh viên. Đồng thời trong tòa KTX có phòng sinh hoạt, phòng giặt sấy, phòng tự học, bưu điện, cửa hàng tiện lơi…Đáp ứng mọi nhu cầu thiết yếu của sinh viên.
Tòa | Loại phòng | Chi phí/ kỳ |
Gowoon | 2 người | 950,000 KRW |
4 người | 750,000 KRW | |
Gyeongsang | 2 người | 1,500,000 KRW |